Namespaces
Namespaces cho phép chúng ta gộp một nhóm các lớp, các đối tượng toàn cục và các hàm dưới một cái tên. Nói một cách cụ thể hơn, chúng dùng để chia phạm vi toàn cụ thành những phạm vi nhỏ hơn với tên gọi namespaces.
Khuông mẫu để sử dụng namespaces là:
Trong đó identifier là bất kì một tên hợp lệ nào và namespace-body là một tập hợp những lớp, đối tượng và hàm được gộp trong namespace. Ví dụ:namespace identifier
{
namespace-body
}
Trong trường hợp này, a và b là những biến bình thường được tích hợp bên trong namespace general. Để có thể truy xuất vào các biến này từ bên ngoài namespace chúng ta phải sử dụng toán tử ::. Ví dụ, để truy xuất vào các biến đó chúng ta viết:namespace general { int a, b; }
general::a
general::b
Namespace đặc biệt hữu dụng trong trường hợp có thể có một đối tượng toàn cục hoặc một hàm có cùng tên với một cái khác, gây ra lỗi định nghĩa lại. Ví dụ:
// namespaces #include <iostream.h> namespace first { int var = 5; } namespace second { double var = 3.1416; } int main () { cout << first::var << endl; cout << second::var << endl; return 0; } |
5 3.1416 |
using namespace
Chỉ thị using theo sau là namespace dùng để kết hợp mức truy xuất hiện thời với một namespace cụ thể để các đối tượng và hàm thuộc namespace có thể được truy xuất trực tiếp như thể chúng được khai báo toàn cục. Cách sử dụng như sau:Ví dụ:using namespace identifier;
// using namespace example #include <iostream.h> namespace first { int var = 5; } namespace second { double var = 3.1416; } int main () { using namespace second; cout << var << endl; cout << (var*2) << endl; return 0; } |
3.1416 6.2832 |
Bạn phải để ý một điều rằng câu lệnh using namespace chỉ có
tác dụng trong khối lệnh mà nó được khai báo hoặc trong toàn bộ chương trình nếu
nó được dùng trong phạm vi toàn cục. Ví dụ, nếu chúng ta định đầu tiên sử dụng
một đối tượng thuộc một namespace và sau đó sử dụng một đối tượng thuộc
một namespace khác chúng ta có thể làm như sau:
// using namespace example #include <iostream.h> namespace first { int var = 5; } namespace second { double var = 3.1416; } int main () { { using namespace first; cout << var << endl; } { using namespace second; cout << var << endl; } return 0; } |
5 3.1416 |
Định nghĩa bí danh
Chúng ta cũng có thể định nghĩa những tên thay thế cho các namespaces đã được khai báo. Cách thức để làm việc này như sau:namespace new_name = current_name ;
Namespace std
Một trong những ví dụ tốt nhất mà chúng ta có thể tìm thấy về namespaces chính là bản thân thư viện chuẩn của C++. Theo chuẩn ANSI C++, tất cả định nghĩa của các lớp, đối tượng và hàm của thư viện chuẩn đều được định nghĩa trong namespace std.Bạn có thể thấy rằng chúng ta đã bỏ qua luật này trong suốt tutorial này. Tôi đã quyết định làm vậy vì luật này cũng mới như chuẩn ANSI (1997) và nhiều trình biên dịch cũ không tương thích với nó.
Hầu hết các trình biên dịch, thậm chí cả những cái tuân theo chuẩn ANSI, cho phép sử dụng các file header truyền thống (như là iostream.h, stdlib.h), những cái mà chúng ta trong suốt tutorial này. Tuy nhiên, chuẩn ANSI đã hoàn toàn thiết kế lại những thư viện này để tận dụng lợi thế của tính năng templates và để tuân theo luật phải khai báo tất cả các hàm và biến trong namespace std.
Chuẩn ANSI đã chỉ định những tên mới cho những file "header" này, cơ bản là dùng cùng tên với các file của chuẩn C++ nhưng không có phần mở rộng .h. Ví dụ, iostream.h trở thành iostream.
Nếu chúng ta sử dụng các file include của chuẩn ANSI-C++ chúng ta phải luôn
nhớ rằng tất cả các hàm, lớp và đối tượng sẽ được khai báo trong
std. Ví dụ:
// ANSI-C++ compliant hello world #include <iostream> int main () { std::cout << "Hello world in ANSI-C++\n"; return 0; } |
Hello world in ANSI-C++ |
Mặc dù vậy chúng ta nên sử dụng using namespace để khỏi phải
viết toán tử :: khi tam chiếu đến các đối tượng chuẩn:
// ANSI-C++ compliant hello world (II) #include <iostream> using namespace std; int main () { cout << "Hello world in ANSI-C++\n"; return 0; } |
Hello world in ANSI-C++ |
Tên của các file C cũng có một số thay đổi. Bạn có thể tìm thêm thông tin về
tên mới của các file header chuẩn trong tài liệu Các
file header chuẩn.